Hướng dẫn cách kiểm tra phần tử trong tuple python. Bạn sẽ học được cách kiểm tra một phần tử có tồn tại trong tuple python hay không, cách đếm số lần xuất hiện của phần tử trong tuple python, cũng như cách tìm index của phần tử trong tuple python sau bài học này.
Chúng ta có 3 cách kiểm tra phần tử trong tuple python như sau:
- Toán tử in và not in : kiểm tra một phần tử có tồn tại trong tuple python hay không
- Phương thức count(): đếm số lần xuất hiện của phần tử trong tuple python
- Phương thức index() :Tìm index của phần tử trong tuple python
Kiểm tra một phần tử có tồn tại trong tuple python | in và not in trong Python
Để kiểm tra một phần tử có tồn tại trong tuple python, chúng ta sử dụng toán tử in trong python với cú pháp sau đây:
phần tử
in tuple
Nếu phần tử
tồn tại trong tuple
, kết quả True
được trả về và ngược lại nếu không tồn tại, False
được trả về.
Ví dụ:
tuple = (1, 2, 1, 3, 1, 4, 5) |
Kết quả:
True |
Lại nữa, nếu sử dụng toán tử not in thay cho toán tử in thì kết quả trả về sẽ ngược lại, nếu phần tử
tồn tại trong tuple
, kết quả False
được trả về và nếu không tồn tại, True
được trả về.
mytuple = ("A", "B", "C", "D", "E") |
Đếm số lần xuất hiện của phần tử trong tuple python | phương thức count()
Để đếm số lần xuất hiện của phần tử trong tuple python, chúng ta dùng đến phương thức count() trong python với cú pháp sau đây:
tuple
.count
(phần tử
)
Kết quả trả về sẽ là số lần xuất hiện của phần tử
được chỉ định trong tuple
. Nếu phần tử
này không tồn tại trong tuple
, giá trị 0
được trả về.
Ví dụ:
mytuple = ("A", "B", "A", "A", "C") |
Tìm index của phần tử trong tuple python | phương thức index()
Trong trường hợp một phần tử tồn tại trong tuple python, chúng ta có thể tìm ra index của phần tử đó trong tuple bằng phương thức index() trong python với cú pháp sau đây:
tuple
.index
(phần tử
)
Nếu tìm thấy phần tử
đó trong tuple, index dương của phần tử sẽ được trả về. Trong trường hợp tìm thấy nhiều phần tử
này trong tuple
, index của phần tử tìm thấy đầu tiên (tính từ trái qua phải) sẽ được trả về.
Ví dụ:
mytuple = ("A", "B", "A", "A", "C") |
Lại nữa, nếu không tìm thấy phần tử
đó trong tuple
được cho, lỗi ValueError
sẽ được trả về:
mytuple = ("A", "B", "A", "A", "C") |
Tổng kết
Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách kiểm tra phần tử trong tuple python rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.
Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về python trong các bài học tiếp theo.
URL Link
HOME › python cơ bản - lập trình python cho người mới bắt đầu>>12. tuple trong python