Từ khóa” trong Java đề cập đến các từ được xác định trước với mục đích cụ thể. Từ khóa không thể sử dụng làm định danh, chẳng hạn như tên biến hoặc tên lớp.
Danh sách các từ khóa trong Java
Có tất cả 51 từ khóa trong Java được liệt kê tại tài liệu tham khảo chính thức trong phiên bản Java mới nhất (JDK 17) như sau:
Danh sách tất cả 51 từ khóa trong Java gồm có:
abstract | assert | boolean | break | byte |
case | catch | char | class | const |
continue | default | do | double | else |
enum | extends | final | finally | float |
for | goto | if | implements | import |
instanceof | int | interface | long | native |
new | package | private | protected | public |
return | short | static | strictfp | super |
switch | synchrnized | this | throw | throws |
transient | try | void | volatile | while |
_ (underscore) |
Lưu ý, 3 từ dưới đây tuy không phải là từ khóa trong Java nhưng giống như từ khóa thì chúng ta cũng không thể dùng chúng để đặt tên cho các đối tượng trong chương trình.
Từ | Ý nghĩa |
---|---|
true | Giá trị logic Đúng |
false | Giá trị logic Sai |
null | Giá trị NULL |
Lại nữa, từ khóa var
không phải là một từ khóa, nhưng nó có ý nghĩa đặc biệt khi sử dụng trong khai báo biến. Mặc dù không được khuyến khích, nó vẫn có thể được sử dụng làm định danh.
Ý nghĩa các từ khóa trong Java
Các từ khóa trong Java có ý nghĩa lần lượt như sau:
Từ khóa | Ý nghĩa |
---|---|
Assert | Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (hay dùng trong Unit Test) |
Bloolean | Khai báo biến kiểu logic với hai giá trị |
Break | Lệnh switch-case hoặc dùng để thoát khỏi vòng lặp |
Byte | Các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1byte) |
Case | Trường hợp được chọn theo Switch (chỉ dùng khi được đi kèm Switch) |
Catch | Dùng để bắt ngoại lệ, dùng kèm với try để xử lý những ngoại lệ nảy sinh trong chương trình |
Char | Là kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự có 16 bit (2 byte) |
Class | Dùng để định nghĩa class |
Const | Không thể dùng trong java bởi nó chưa được sử dụng |
Continue | Được dùng để dừng chu trình (interation) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình kế tiếp |
Default | Mặc định được thực thi nếu không có case nào trả về giá trị True – được dùng trong Switch case. |
Do | Dùng ở vòng lặp While |
Double | Là kiểu số thực có các giá trị được biểu diển bởi dấu phẩy động 64 bit (8byte) |
Else | Rẽ nhánh điều kiện ngược với If |
Enum | Kiểu dữ liệu Enum – tương đối giống với kiểu dữ liệu mảng. Khác biệt ở chỗ các phần tử của kiểu này có thể bổ sung thêm các phương thức. |
Extends | Dùng để định nghĩa lớp con kế thừa những thuộc tính và phương thức từ lớp cha. |
Final | Dùng để chỉ ra các biến – phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override. |
Finally | Thực hiện một khối lệnh đến cùng, bỏ qua các ngoại lệ – dùng trong Try-cactch. |
Float | Kiểu số thực – Các giá trị được biểu diện bởi dạng dấu phẩy động 32 bit. |
For | Dùng trong vòng lặp for – Các bước lặp đã xác định từ trước. |
Goto | Chưa được sử dụng |
If | Là lệnh chọn theo điều kiện logic |
Implements | Xây dựng 1 lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước |
Import | Dùng để yêu cầu 1 hay 1 vài lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời |
Long | Là kiểu số nguyên lớn – Các giá trị chiếm 64 bit (8 byte) |
Native | Sử dụng khi lập trình viên muốn dùng code bằng ngôn ngữ khác |
New | Khởi tạo đối tượng |
Package | Sử dụng khi xác định 1 gói sẽ chứa một số lớp trong file mã nguồn |
Private | Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó. |
Protected | Dùng để khai báo biến dữ liệu – Chỉ được truy cập ở lớp cha và những lớp con của lớp đó. |
Public | Dùng để khai báo biến dữ liệu, lớp – Phương thức công khai có thể tự truy cập ở mọi hệ thống. |
Return | Kết thúc phương thức, trả về giá trị cho phương thức. |
Short | Kiểu số nguyên ngẵn – giá trị chiếm 16 bit (2byte) |
Static | Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp. |
Super | Biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha |
Switch | Sử dụng trong câu lệnh điều khiển Switch case |
Synchronized | Chỉ ra là ở mõi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading). |
This | Biến chỉ tới đối tượng hiện thời |
Throw | Tạo một đối tượng Exception nhằm chỉ định 1 trường hợp ngoại lệ xảy ra |
Throw | Chỉ định cho qua ngoại lệ nếu exception xảy ra |
Transient | Chỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ |
Try | Thử thực hiện cho đến khi xảy ra 1 ngoại lệ |
Void | chỉ định 1 phương thức không trả về giá trị |
Volatile | Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread) |
While | Sử dụng trong lệnh điều khiển While |
Mã mẫu:
Bây giờ, hãy tạo một chương trình mẫu đơn để xem điều gì xảy ra khi một từ khóa được sử dụng làm tên biến. Sau khi viết theo cách sau trong một trình soạn thảo văn bản, lưu nó với tên JSample7-1.java:
class JSample7_1{ |
Biên dịch nó:
javac -encoding UTF-8 JSample7_1.java |
Vì chúng ta đã sử dụng một tên không thể sử dụng được làm tên biến, nó sẽ dẫn đến lỗi biên dịch. Nguyên nhân của lỗi phụ thuộc vào từ khóa được sử dụng.
Tổng kết
Trên đây Kiyoshi đã giải thích đơn giản về cách sử dụng từ khóa trong Java.
URL Link
HOME › java cơ bản cho người mới bắt đầu>>04. kiến thức cơ bản về java